Kia Carens xuất hiện lần đầu tiên tại Việt Nam dưới hình thấp nhập khẩu, bao gồm phiên bản máy dầu và máy xăng. Bù lại vóc dáng có phần nhỏ bé của mẫu xe nằm trong phân khúc xe đa dụng (MPV) là độ thuận tiện trong quá trình sử dụng. Phiên bản xe 7 chỗ lắp ráp trong nước Kia Carens không chỉ di chuyển dễ dàng trên những con phố đông đúc nơi thành thị, nhẹ nhàng khi vận hành trên xa lộ mà còn sở hữu một không gian nội thất linh hoạt. Đến cuối năm 2014, thương hiệu Carens được đổi thành Rondo, trước khi đổi tên thì Carens vẫn là chiếc MPV bán chạy chỉ sau mỗi Innova.
Ngày 11/11/2022, THACO AUTO chính thức giới thiệu mẫu xe Kia Carens – Mẫu SUV cỡ C thế hệ hoàn toàn mới của Kia, là sản phẩm cuối cùng hoàn thiện line-up SUV của Kia tại thị trường Việt Nam với Kia Sonet, Kia Seltos, Kia Carens, Kia Sportage, Kia Sorento và Kia Carnival. KIA Carens thế hệ thứ 4 vừa trình làng có thiết kế theo phong cách xe SUV nhưng vẫn giữ những đặc trưng thân thiện với gia đình và tập trung vào tính thực dụng như xe MPV ở thế hệ cũ từng phân phối tại thị trường Việt Nam. KIA Carens 2023 sẽ thay thế Rondo hiện nay.
Để chiếc KIA Carens 2023 lăn bánh ngoài giá niêm yết, chủ sở hữu xe cần phải chi thêm một số khoản thuế, phí theo quy định hiện hành như:
Kể từ ngày 1/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023 xe sản xuất và lắp ráp trong nước sẽ được giảm 50% phí trước bạ theo quy định của nhà nước. Vì vậy, giá xe và chi phí lăn bánh Kia Carens 2023 cụ thể như sau
Bảng Giá xe Kia Carens tháng 09/2023 (Đơn vị: Triệu Đồng) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá Lăn bánh ở Hà Nội | Giá Lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá Lăn bánh ở Tỉnh khác | ||
Kia Carens 1.5G MT Deluxe | 589 | 647 | 641 | 622 | ||
Kia Carens 1.5G IVT | 629 | 689 | 683 | 664 | ||
Kia Carens 1.5G Luxury | 659 | 721 | 714 | 695 | ||
Kia Carens 1.4T Premium | 725 | 791 | 784 | 765 | ||
Kia Carens 1.4T Signature | 769 | 837 | 830 | 811 | ||
Kia Carens 1.5D Premium | 787 | 856 | 849 | 830 | ||
Kia Carens 1.5D Signature | 849 | 922 | 914 | 895 |
Xem thêm: Giá xe Kia Carens 2023 kèm Ưu đãi mới nhất
Lô xe Kia Carens 2023 sẽ thay thế cho mẫu xe Kia Rondo trong thời gian tới và gây áp lực cho Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross. Nền tảng khung gầm mới được phát triển dựa trên khung gầm của mẫu SUV hạng B Kia Seltos, KIA Carens 2023 sở hữu có kích thước chiều Dài x Rộng x Cao tương ứng là 4.540 x 1.800 x 1.700 (mm), chiều dài cơ sở 2.780 mm, những thông số trên đều tăng so với đời cũ.
Cấu hình xe Kia Carens 2023 | |
---|---|
Hãng chế tạo | Kia |
Tên xe | Carens 2023 |
Giá xe mới từ | 589 triệu VND |
Kiểu dáng | MPV |
Số chỗ ngồi | 6/7 |
Động cơ | Xăng 1.4L và 1.5L, Dầu 1.5L |
Nhiên liệu | Xăng và Dầu |
Hộp số | 6MT và CVT |
Hệ truyền động | Dẫn động cầu trước |
Kích thước DxRxC | 4.540 x 1.800 x 1.700 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.780 mm |
Kia Carens sở hữu đầy đủ các yếu tố tạo nên một mẫu SUV mạnh mẽ, năng động trên địa hình đèo dốc, êm dịu trên đường cao tốc và linh hoạt trong môi trường đô thị.
KIA Carens 2023 có ngôn ngữ thiết kế trẻ trung với phần đầu là lưới tản nhiệt mở rộng có họa tiết kim cương nhờ được áp dụng ngôn ngữ Opposite United mới ứng dụng thành tố “Bold for Nature – Đậm chất tự nhiên” của Kia.
Độc đáo với cụm đèn pha, đèn hậu, đèn sương mù, đèn định vị LED tích hợp chung thành một cụm, nối liền với nhau thông qua lưới tản nhiệt ở giữa.
Bên phần thân, KIA Carens 2023 sử dụng nhiều đường nét thiết kế góc cạnh, bộ mâm hợp kim 17 inch 2 tông màu thể thao dạng lốc xoáy hiện đại. Viền chân kính và tay nắm cửa mạ crôm tạo điểm nhấn đậm chất SUV.
Phần đuôi của Carens gây ấn tượng bởi dải LED kéo dài như những thiết kế xe sang hiện nay, đậm chất SUV. Cụm đèn hậu LED được kết nối liền mạch với đồ họa dạng bản đồ chòm sao độc đáo. Cản sau 2 tông màu kết hợp dải crôm họa tiết kim cương mang lại ấn tượng mạnh mẽ, tương phản.
Khoang cabin của KIA Carens 2023 cũng có sự thay đổi hoàn toàn so với đời cũ với một thiết kế phóng khoáng, sang trọng hơn. Vô-lăng xe dạng D-Cut thể thao cùng cụm đồng hồ kỹ thuật số hoàn toàn đầy tươi mới.
Nổi bật ở khu vực trung tâm là màn hình giải trí 10.25 inch có kết nối điện thoại, tích hợp hệ thống wifi. Bảng đồng hồ đo kỹ thuật số 12.5” sắc nét, có thể thay đổi giao diện màu theo từng chế độ lái Eco/Normal/Sport. Hệ thống 8 loa Bose cao cấp với công nghệ “Dynamic Speed Compensation” giúp bù âm lượng theo tốc độ của xe, hệ thống lọc không khí, hệ thống đèn viền 64 màu...
KIA Carens 2023 mang đến cho người dùng cấu hình ghế 2 rộng rãi với 2 tùy chọn: 6 chỗ có hàng ghế 2 được bố trí theo kiểu ghế độc lập “Captain Seat” và 7 chỗ gồm 3 ghế nối liền, có thể gập 60:40 linh hoạt bằng nút bấm. Với chiều dài cơ sở lớn nhất phân khúc, Kia Carens mang đến không gian nội thất rộng rãi, hiện đại với thiết kế theo xu hướng tương lai. Ngoài ra, Kia Carens sở hữu khoang hành lý có kích thước lớn có thể thay đổi linh hoạt với nhiều tùy biến khác nhau, ngay cả khi sử dụng đủ 3 hàng ghế. Cốp sau hàng ghế 3 chứa được 4 vali 22” tương đương 80 kg hành lý thuận lợi hơn cho những chuyến du lịch dài ngày.
Kia Carens 2023 có thể cung cấp tại Việt Nam 3 tùy chọn động cơ Xăng 1.5L, Xăng 1.4L tăng áp và Diesel 1.5L.
Các phiên bản của KIA Carens 2023 ghép nối với hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép trên các bản động cơ xăng và tự động 6 cấp đối với động cơ dầu.
Kia Carens 2023 trang bị một loạt tính năng an toàn nổi bật như hệ thống phanh ABS, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ đổ đèo, cảm biến đỗ xe phía sau, cảm biến áp suất lốp.
Mặt khác với khung xe có kết cấu cứng vững và độ an toàn cao, dây đai an toàn 3 điểm cho tất cả ghế ngồi, trang bị móc khóa trẻ em ISOFIX được trang bị trên Kia Carens giúp tăng cường độ an toàn dành cho người lái, cũng như hành khách trên xe, gia tăng sức cạnh tranh của Kia Carens với các mẫu xe cùng phân khúc.
Bảng so sánh các phiên bản Kia Carens 2023 | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phiên bản | 1.5G MT Deluxe | 1.5G IVT | 1.5G Luxury | 1.4T Premium | 1.5D Premium | 1.4T Signature | 1.5D Signature |
Giá bán | 589 triệu | 629 triệu | 659 triệu | 725 triệu | 769 triệu | 829 triệu | 859 triệu |
Tùy chọn màu nội thất | Đen | Đen | Đen | Đen | Đen | Đen hoặc Ghi | Đen hoạc Ghi |
Tùy chọn số chỗ ngồi | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 6 hoặc 7 | 6 hoặc 7 |
Trang bị ngoại thất | Đèn hậu LED; Đèn pha tự động | Viền cản trước mạ chrome; Nẹp chân kính mạ chrome; Tay nắm cửa mạ chrome; Ốp lườn hông màu bạc | Cụm đèn trước LED; Đèn LED ban ngày; Gạt mưa tự động; Baga mui | Đèn sương mù trước LED; Đèn sương mù sau Halogen | Đèn sương mù trước LED; Đèn sương mù sau Halogen | Tương tự bản Premium | Tương tự bản Premium |
Trang bị nội thất | Màn hình đa thông tin 4.2" TFT + LCD; 6 loa; Cổng USB; Kính lái tự động một chạm và chống kẹt | Tay lái bọc da; Cần số bọc da; Tự tay bọc da; Khởi động nút bấm | Điều hòa tự động; Đèn viền nội thất; Ga tự động; Khởi động từ xa | Ghế lái chỉnh điện; Màn hình giải trí 10.25"; Sạc không dây; Tùy chọn chế độ lái; Bàn đa năng cho hàng ghế 2 | Ghế lái chỉnh điện; Màn hình giải trí 10.25"; Sạc không dây; Tùy chọn chế độ lái; Bàn đa năng cho hàng ghế 2 | Cửa sổ trời; Đèn trần LED; Hệ thống làm mát ghế trước; 8 loa Bose | Cửa sổ trời; Đèn trần LED; Hệ thống làm mát ghế trước; 8 loa Bose |
Trang bị an toàn | Cảm biến sau; Camera lùi | Cảm biến sau; Camera lùi | Dây đai an toàn điều chỉnh độ cao | Hỗ trợ xuống dốc (DBC); 6 túi khí; Cảm biến áp suất lốp; Cảm biến trước | Hỗ trợ xuống dốc (DBC); 6 túi khí; Cảm biến áp suất lốp; Cảm biến trước | Hỗ trợ xuống dốc (DBC); 6 túi khí; Cảm biến áp suất lốp; Cảm biến trước | Hỗ trợ xuống dốc (DBC); 6 túi khí; Cảm biến áp suất lốp; Cảm biến trước |
Bảng thông số kỹ thuật Kia Carens 2023 | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông số | Carens 1.5G MT Deluxe | Carens 1.5G IVT | Carens 1.5G Luxury | Carens 1.4T Premium | Carens 1.5D Premium | 1.4T Signature | 1.5D Signature |
Kích thước (mm) | 4,540 x 1,800 x 1,750 | ||||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,780 | ||||||
Động cơ | Xăng 1.5 | Xăng 1.5 | Xăng 1.5 | Xăng 1.4T | Diesel 1.5 | Xăng 1.4T | Diesel 1.5 |
Hộp số | 6MT | IVT | IVT | 7DCT | 6AT | 7DCT | 6AT |
Công suất - momen xoắn | 113Hp - 144Nm | 113Hp - 144Nm | 113Hp - 144Nm | 138Hp - 242Nm | 138Hp - 242Nm | 138Hp - 242Nm | 138Hp - 242Nm |
Hệ thống phanh | Đĩa x Đĩa | ||||||
Số chỗ ngồi | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | Tùy chọn 6/7 | Tùy chọn 6/7 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 | ||||||
Kiểu dáng - Ngoại thất | |||||||
Cụm đèn trước – sau | Halogen - LED | Halogen - LED | Halogen - LED | Halogen - LED | Halogen - LED | Halogen - LED | Halogen - LED |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | Không | Không | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù trước | Không | Không | Không | LED | LED | LED | LED |
Gương hậu chỉnh/gập điện | Chỉnh điện | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Mâm xe | 17 Inch | ||||||
Viền cản, viền chân kính chrome | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Baga mui | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Tiện nghi - Nội thất | |||||||
Nội thất bọc da | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cửa gió điều hòa 3 hàng ghế | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Điều hòa tự động | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Điều khiển hành trình | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn viền nội thất Moodlight | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn logo Kia khi mở cửa sau | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Sạc không dây | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí trung tâm | 8" | 8" | 8" | 10.25” | 10.25” | 10.25” | 10.25” |
Màu nội thất | Đen | Đen | Đen | Đen | Đen | Tùy chọn Đen/Xám | |
Cửa sổ trời | Không | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Cốp chỉnh điện | Không | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Làm mát hàng ghế trước | Không | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 8 loa Bose | 8 loa Bose |
An toàn | |||||||
ABS + ESC + HAC + camera lùi | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 2 | 2 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Hỗ trợ xuống dốc DBC | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến đỗ xe | Sau | Sau | Sau | Trước & sau | Trước & sau | Trước & sau | Trước & sau |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Trang bị khác | |||||||
Thảm lót sàn, phim cách nhiệt | Không | Có | Có | Thảm lót sàn, phim cách nhiệt cao cấp |
Với những sự thay đổi trên, khi ra mắt thị trường Việt Nam Kia Carens 2023 sẽ là đối thủ nặng ký của Mitsubishi Xpander, Suzuki XL7 và Toyota Veloz Cross.
Trên bonbanh.com, số lượng Carens đã qua sử dụng giao dịch luôn rất sôi động vì mức giá rất hợp lý so với các đối thủ cùng phân khúc, xe 7 chỗ mà lại nhỏ gọn, tiết kiệm nhiên liệu.
475 triệu
410 triệu
380 triệu
310 triệu
455 triệu
470 triệu