Tháng 08/2024, Giá xe Hyundai Tucson đang được giảm từ 30 - 50 triệu đồng tùy từng phiên bản, giá bán lẻ khuyến nghị mới từ 769 triệu và cao nhất là 919 triệu (đã bao gồm thuế VAT). Hyundai Tucson là chiếc xe được định vị nằm trong phân khúc SUV 5 chỗ đến từ thương hiệu Hyundai rất được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam. Nhờ sở hữu thiết kế bắt mắt, tiện nghi, giá cả phải chăng dòng xe này đã sớm lấy được vị thế nhất định trong lòng người tiêu dùng Việt.
Hyundai Tucson 2024 hiện đang phân phối tại thị trường Việt Nam với 7 tùy chọn sơn ngoại thất bao gồm: Bạc, Trắng, Đỏ Đô, Đen, Vàng Cát, Ghi Vàng, Xanh Dương.
Bonbanh.com xin được cập nhật bảng giá Hyundai Tucson 2024 mới nhất. Kèm theo các thông tin, thông số cùng các đánh giá dành cho quý độc giả đang mong muốn tìm hiểu dòng xe này.
Hyundai Tucson 2024 thế hệ mới đang giảm giá trong tháng 4. Giá bán mới sau khi điều chỉnh như sau:
Từ ngày 01/06/2024 cho đến hết 30/06/2024, Liên doanh ô tô Hyundai Thành Công Việt Nam (HTV) chính thức triển khai chương trình khuyến mại dịch vụ hè 2024 với ưu đãi đặc biệt, dành cho khách hàng trên phạm vi toàn quốc.
Theo đó, quý khách hàng sử dụng xe du lịch Hyundai Tucson vào xưởng dịch vụ chính hãng sẽ được hưởng những ưu đãi sau:
- Giảm giá 20% phụ tùng hệ thống điều hòa, hệ thống phanh, cần gạt mưa, nước rửa kính, nước làm mát.
- Giảm giá 15% phụ kiện chính hãng.
- Giảm giá 5% gói dán phim cách nhiệt (kèm theo quà tặng).
Mỗi đại lý sẽ có các chương trình khuyến mại khác nhau dành cho khách hàng mua xe Hyundai Tucson 2024 chính hãng. Khách hàng vui lòng liên hệ Đại lý gần nhất để biết thông tin chi tiết về chương trình ưu đãi.
Giá xe Hyundai Tucson 2024 trên đã bao gồm các khoản phí sau: Lệ phí trước bạ áp dụng khác nhau tùy từng tỉnh thành, Phí đăng kiểm đối với xe không đăng ký kinh doanh, Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc đối với xe 4 - 5 chỗ, Phí đường bộ, Phí biển số,..
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 769.000.000 | 769.000.000 | 769.000.000 | 769.000.000 | 769.000.000 |
Phí trước bạ | 92.280.000 | 76.900.000 | 92.280.000 | 99.970.000 | 76.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 883.617.000 | 868.237.000 | 864.617.000 | 872.307.000 | 849.237.000 |
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 839.000.000 | 839.000.000 | 839.000.000 | 839.000.000 | 839.000.000 |
Phí trước bạ | 100.680.000 | 83.900.000 | 100.680.000 | 109.070.000 | 83.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 962.017.000 | 945.237.000 | 943.017.000 | 951.407.000 | 926.237.000 |
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 919.000.000 | 919.000.000 | 919.000.000 | 919.000.000 | 919.000.000 |
Phí trước bạ | 110.280.000 | 91.900.000 | 110.280.000 | 119.470.000 | 91.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 1.051.617.000 | 1.033.237.000 | 1.032.617.000 | 1.041.807.000 | 1.014.237.000 |
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 909.000.000 | 909.000.000 | 909.000.000 | 909.000.000 | 909.000.000 |
Phí trước bạ | 109.080.000 | 90.900.000 | 109.080.000 | 118.170.000 | 90.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 1.040.417.000 | 1.022.237.000 | 1.021.417.000 | 1.030.507.000 | 1.003.237.000 |
Dòng xe | Giá xe Hyundai Tucson 2024 | Giá xe Mazda CX5 | Giá xe Honda CRV | Giá xe Mitsubishi Outlander | Giá xe Peugeot 3008 | Giá xe Toyota Corolla Cross |
Giá từ (VND) | 769.000.000 | 839.000.000 | 998.000.000 | 825.000.000 | 999.000.000 | 755.000.000 |
Trên đây chỉ là giá bán và giá lăn bánh tham khảo. Vui lòng liên hệ với Đại lý trực tiếp để có giá chính xác nhất.
Hyundai Tucson thế hệ hoàn toàn mới được giới thiệu là thế hệ thứ 4, mang trên mình những cải tiến mạnh mẽ về một chiếc xe phong cách, thể thao, hiện đại và tiện nghi.
Cấu hình Hyundai Tucson 2024 | |
Nhà sản xuất | Hyundai |
Tên xe | Tucson 2024 |
Giá từ | 845 triệu VND |
Kiểu dáng | SUV-C (Crossover) |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Số chỗ ngồi | 5 |
Động cơ | Xăng 1.6L và 2.0L, Dầu 2.0L |
Hộp số | 6AT, 8AT và 7DCT |
Hệ truyền động | Dẫn động cầu trước và Dẫn động 2 cầu HTRAC |
Kích thước | 4630 x 1865 x 1695 mm |
Chiều dài cơ sở | 2755 mm |
Khoảng sáng gầm | 181 mm |
Bán kính vòng quay | 5.3 m |
Trọng lượng không tải | 1576 kg |
Dung tích bình nhiên liệu | 62L |
Một trong những điểm đáng quan tâm trên Hyundai Tucson đó là kĩ thuật thiết kế Parametric Dynamics (Động lực học tham số), đó là cách tiếp cận thiết kế phi truyền thống bằng việc sử dụng các thuật toán hình học để tối đa hóa công nghệ kỹ thuật số như một yếu tố thiết kế.
Hyundai Tucson hoàn toàn mới là mẫu xe mới nhất trong quá trình chuyển đổi SUV của Hyundai, đặc biệt là về mặt thiết kế. Tucson là mẫu SUV đầu tiên của hãng được mang trọn vẹn triết lý thiết kế Sensuous Sportiness (thể thao và gợi cảm). Điểm nhấn đặc trưng của ngôn ngữ thiết kế này là sự hài hòa giữa 4 yếu tố cơ bản: tỷ lệ, kiến trúc, kiểu dáng và công nghệ, đặc biệt là làm nên sự cá tính khác biệt của từng mẫu xe nhưng vẫn hòa nhập vể tổng thể nhận diện thương hiệu của các mẫu xe Hyundai. Triết lý thiết kế này lấy khách hàng làm vai trò trung tâm, tạo nên một sản phẩm phù hợp với khách hàng mục tiêu với những phong cách và bản sắc riêng, nâng cao giá trị.
Phần đầu xe tạo ấn tượng với lưới tản nhiệt với các họa tiết hoa văn trang trí như viên ngọc quý. Nó nhấn mạnh hình dạng ba chiều theo góc độ và ánh sáng phản chiếu. Kết hợp với lưới tản nhiệt thiết kế mới là đèn ban ngày được thiết kế ẩn vào lưới tản nhiệt mang tên Parametric Jewel Hidden Lights.
Thân xe cực kỳ khỏe khoắn nhở kích thước hàng đầu phân khúc và thiết kế góc cạnh. Góc nhìn từ phía ngang thân xe cho thấy một diện mạo khỏe khoắn, đậm chất thể thao với các đường gân dập nổi chạy dọc trên thân và sự kết hợp của các đường cắt thẳng góc cạnh sắc nét trong một tổng thể mượt mà của các hình khối. Tucson 2024 có 3 lựa chọn về kích thước lazang tùy theo từng phiên bản là 17 inch, 18 inch và 19 inch (bản Turbo).
Hyundai Tucson 2024 thế hệ hoàn toàn mới sở hữu một kích thước vượt trội với các thông số Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.630 x 1.865 x 1.695 (mm). So với thế hệ thứ 3, Tucson 2024 dài hơn 150mm, rộng hơn 15mm và cao hơn 35mm. Chiều dài cơ sở xe ở mức 2.755mm, hơn 85mm so với thế hệ cũ. Khoảng sáng gầm xe đạt mức 181mm.
Phía sau phần đuôi xe cũng nổi bật với một vài điểm nhấn thiết kế mới đáng chú ý, trong đó bao gồm đèn hậu LED Parametric Jewel Hidden Lights dạng móng vuốt ấn tượng, cùng gạt nước được giấu bên dưới cánh gió sau giúp tăng thêm sự gọn gàng. Ống xả kép tạo một điểm nhấn khi nhìn từ phía sau đuôi xe Tucson 2024.
Nội thất Hyundai Tucson 2024 gây ấn tượng với các đường gân mạnh mẽ cùng vật liệu cao cấp. Vẫn tuân theo triết lý thân thiện với người sử dụng, Hyundai Tucson thế hệ hoàn toàn mới sở hữu không gian nội thất tối đa hóa sự thoải mái và thư giãn cho người dùng nhằm tránh sự căng thẳng mệt mỏi khi di chuyển trên đường.
Khu vực bảng điều khiển trung tâm với điểm nhấn là màn hình cảm ứng giải trí đa chức năng 10,25 inch, hỗ trợ Android Auto/Apple Carplay cùng khả năng Dual Connect 2 thiết bị Bluetooth cùng lúc. Bảng điều khiển sử dụng công nghệ cảm ứng sắp xếp theo chiều dọc đổ tạo cảm giác như một thác nước tuôn chảy. Đường trang trí màu bạc chạy dọc từ trung tâm đến cửa sau hài hòa với các vật liệu bề mặt cao cấp được xếp lớp gọn gàng. Xe được trang bị hệ thống đèn LED nội thất, có thể điều chỉnh 64 màu giúp làm tăng thêm tính thẩm mĩ cho không gian.
Vô lăng 3 chấu bọc da thiết kế mới trông rất mới lạ, đồng thời được tích hợp các phím điều chỉnh âm thanh, ra lệnh giọng nói, ga tự động...
Tucson thế hệ mới được trang bị hệ thống điều hòa thông gió đa chiều, giúp gia tăng khả năng làm mát cũng như lọc không khí độc hại, giảm bớt hiện tượng làm lạnh cục bộ gây khó chịu với hành khách. Bảng đồng hồ thông số Full Digital được thiết kế không mui độc đáo.
Nhờ kích thước mở rộng theo chiều rộng và chiều dài xe, giúp khoang hành khách phía sau thoải mái hơn. Tuy nhiên, chiều cao của xe lại tương đối thấp so với xe cùng phân khúc, điều này sẽ gây ra một số bất lợi với những người cao lớn.
Hyundai Tucson tiếp tục mang đến một loạt các trang bị hiện đại như:
Trên phiên bản đặc biệt được trang bị thêm: Cần số điện tử điều khiển nút bấm, hệ thống âm thanh Bose 8 loa, cửa sổ trời toàn cảnh, Cruise Control thông minh, đèn pha và gạt mưa tự động, sưởi và làm mát ghế, phanh tay điện tử, gạt mưa tự động, Dừng xe thông minh Autohold, phanh tay điện tử, Camera 360, Sạc không dây chuyển Qi,...
Hyundai Tucson thế hệ hoàn toàn mới tiếp tục được duy trì các công nghệ an toàn vượt trội:
Hyundai Tucson thế hệ hoàn toàn mới được trang bị hệ thống an toàn SmartSense thế hệ mới nhất
Ngoài ra, Hyundai Tucson thế hệ hoàn toàn mới được trang bị hệ thống khung gầm mới mang mã hiệu N3. Hệ thống khung gầm mới của Tucson được cấu thành thì các loại thép có độ cứng khác nhau nhằm đáp ứng các mục đích khác nhau: hấp thụ & phân tán lực va chạm, bảo vệ khoang cabin,… Trong đó, đáng kể nhất là 16 điểm hàn dập nóng bằng thép cường lực cùng khả năng chống vặn xoắn vượt trội đem đến khả năng bảo vệ an toàn cho hành khách tốt hơn.
Với khung gầm N3 mới, Tucson 2024 cũng xử lý N.V.H (Noise - Vibration - Hardness) - Tiếng ồn, độ rung cùng các ảnh hưởng khác của nó khi vận hành một cách triệt để hơn. Với Tucson thế hệ hoàn toàn mới, khách hàng hoàn toàn thỏa mái tận hưởng hành trình một cách thú vị.
Hyundai Tucson 2024 có 3 lựa chọn hộp số vận hành tùy từng phiên bản là Hộp số ly hợp kép 7 cấp, Hộp số tự động 6 cấp và Hộp số tự động 8 cấp.
Ngoài ra, lần đầu tiên Tucson được trang bị hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian thông minh HTRAC trên phiên bản 1.6 Turbo Đặc biệt. Hệ thống này trên Tucson có thể điều chỉnh biến thiên tỉ số phân bổ lực kéo trên các bánh tùy theo Drive Mode được cài đặt: Sport (Thể thao) 65:35 ~ 50:50; Comfort (Tiện nghi) 80:20 ~ 65:35; Eco (Tiết kiệm) 100:0 ~ 80:20. Chế độ Smart sẽ tùy chỉnh theo chân ga của người lái để tự động cài đặt chế độ phù hợp. HTRAC không chỉ đơn thuần là hệ thống giúp người lái vượt đường khó, nó còn giúp điều chỉnh khả năng vận hành của chiếc xe một cách an toàn, ổn định nhất thông qua hàng loạt hệ thống điều khiển điện tử. Ngoài ra, xe còn được trang bị khóa visai trung tâm điện tử để giúp vượt địa hình phức tạp.
Thông số |
Tucson 2.0 Tiêu chuẩn |
Tucson 2.0 Đặc biệt |
Tucson 2.0 Diesel Đặc biệt |
Tucson 1.6T-Gdi Đặc biệt |
Xuất xứ |
Lắp ráp trong nước |
|||
Dòng xe |
SUV |
|||
Số chỗ ngồi |
05 |
|||
Động cơ |
Smartstream G 2.0 |
Smartstream 1.6 T - GDI |
||
Dung tích xi lanh (cc) | 1.999 | 1.998 | 1.598 | |
Nhiên liệu |
Xăng |
Dầu |
Xăng |
|
Công suất |
156/6.200 |
186/4.000 |
180/5.500 |
|
Momen xoắn |
192/4.500 |
416/2000 - 2.750 |
265/1.500 - 4.500 |
|
Hộp số |
6AT |
8AT |
7DCT |
|
DxRxC |
4.630 x 1.865 x 1.695 |
|||
Khoảng sáng gầm |
181 |
|||
Vành/Lốp xe |
235/65R17 | 235/60R18 | 235/60R18 | 235/55R19 |
Phanh |
Đĩa trước/sau |
Được đánh giá là phiên bản Facelift- nâng cấp giữa dòng đời thuộc thế hệ thứ 4 mới nhất của Hyundai Tucson có nhiều thay đổi về diện mạo và nội thất.
Nhìn chung, Hyundai Tucson 2024 sở hữu nhiều ưu điểm đáng giá. Mẫu xe phù hợp dành cho những gia đình có thu nhập thấp mong muốn sở hữu một chiếc Crossover để sử dụng cho việc di chuyển hàng ngày.
(Nguồn: Bonbanh.com)
410 triệu
380 triệu
310 triệu
455 triệu
470 triệu
475 triệu